Juglans californica pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Juglans californiaica là phấn hoa của cây Juglans californiaica. Phấn hoa Juglans californiaica chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Telavancin
Xem chi tiết
Telavancin là một dẫn xuất bán tổng hợp của vanocymycin có hoạt tính diệt khuẩn chống lại Staphylococcus aureus (MRSA) kháng Methicillin và các vi khuẩn gram dương khác. MRSA là mầm bệnh quan trọng có khả năng gây viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP) và nhiễm trùng da và mô dưới da.
Cytisus scoparius flowering top
Xem chi tiết
Cytisus scoparius chiết xuất hoa gây dị ứng hàng đầu được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Cochliobolus sativus
Xem chi tiết
Cochliobolus sativus là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Cochliobolus sativus được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Grain mill dust
Xem chi tiết
Chiết xuất chất gây dị ứng bụi hạt được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Honeydew melon
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng dưa mật được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Aspergillus terreus
Xem chi tiết
Aspergillus terreus là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Aspergillus terreus được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
BPC-157
Xem chi tiết
Bepecin đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT02637284 (PCO-02 - Thử nghiệm an toàn và dược động học).
Auranofin
Xem chi tiết
Auranofin là một hợp chất hữu cơ được Tổ chức Y tế Thế giới xếp vào loại thuốc chống thấp khớp. Auranofin xuất hiện để tạo ra heme oxyase 1 (HO-1) mRNA. Heme oxyase 1 là một enzyme phân hủy heme cảm ứng có đặc tính chống viêm.
EHT899
Xem chi tiết
EHT899 là một công thức độc quyền của protein virut HBV được thiết kế để loại bỏ phản ứng miễn dịch không mong muốn được khơi gợi bởi nhiễm HBV. Nó cũng rõ ràng tăng cường đáp ứng miễn dịch thứ phát để loại bỏ nhiễm virus, dẫn đến giảm tổn thương gan và giảm tải lượng virus.
Alisertib
Xem chi tiết
Alisertib là một tiểu thuyết cực quang Một chất ức chế kinase đang được điều tra để điều trị các dạng ung thư khác nhau.
Ganirelix
Xem chi tiết
Ganirelix là một chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin cạnh tranh (thuốc đối kháng GnRH). Nó chủ yếu được sử dụng trong hỗ trợ sinh sản để kiểm soát rụng trứng. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của GnRH trên tuyến yên, do đó nhanh chóng ngăn chặn việc sản xuất và hành động của LH và FSH. Ganirelix được sử dụng trong điều trị sinh sản để ngăn ngừa rụng trứng sớm có thể dẫn đến việc thu hoạch trứng quá non để sử dụng trong các thủ tục như thụ tinh trong ống nghiệm. Ganirelix được Merck & Co., Inc. bán trên thị trường với tên Orgalutran®.
Epetraborole
Xem chi tiết
Epetraborole đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm trùng, Vi khuẩn, Nhiễm trùng, Đường ruột, Nhiễm trùng, Đường tiết niệu và Nhiễm trùng Cộng đồng.
Sản phẩm liên quan









